THÔNG TƯ 25/2011/TT-BYT BAN HÀNH DANH MỤC HOÁ CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG, DIỆT KHUẨN

THÔNG TƯ 25/2011/TT-BYT BAN HÀNH DANH MỤC HOÁ CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG, DIỆT KHUẨN

BỘ Y TẾ
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Số: 25/2011/TT-BYT
Hà Nội, ngày 23 tháng 6 năm 2011

Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định 22/2010/NĐ-CP ngày 09/3/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
Căn cứ Quyết định số 3486/2001/QĐ-BYT ngày13/8/2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chế quản lý hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế,
1. Ban hành kèm theo Thông tư này các danh mục:
a) Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn cấm sử dụng trong lĩnh vực gia dụng và y tế;
b) Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn được phép đăng ký nhưng hạn chế sử dụng trong lĩnh vực gia dụng và y tế;
c) Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn được đăng ký để sử dụng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.
2. Hóa chất không có tên trong các danh mục quy định tại khoản 1 Điều này sẽ được Bộ Y tế xem xét việc cho phép hoặc không cho phép sử dụng đối với từng trường hợp cụ thể.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2011.
2. Bãi bỏ Quyết định số 18/2008/QĐ-BYT ngày 16/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn được phép đăng ký để sử dụng, được phép đăng ký nhưng hạn chế sử dụng và cấm sử dụng trong lĩnh vực gia dụng và y tế tại Việt Nam năm 2008.
Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường y tế) để xem xét, giải quyết./.


Nơi nhận:
- BT. Nguyễn Quốc Triệu (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ, Vụ KGVX (Phòng Công báo, Cổng thông tin điện tử CP);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Các Bộ và cơ quan ngang Bộ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Y tế các ngành;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, MT, PC.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trịnh Quân Huấn

STT
Tên hoá chất
1
Aldrin
2
BHC, Lindane
3
Cadmium compound
4
Chlordance
5
DDT
6
Dichlovos
7
Dieldrin
8
Heptachlor
9
Hexachlorobenzene
10
Isobenzan
11
Isodrin
12
Lead compound
13
Methamidophos
14
Methyl Parathion
15
Mirex
16
Monocrotophos
17
Naphthalene
18
Paradichlorobenzene (1,4-Dichlorobenzene, p-DCB)
19
Parathion Ethyl
20
Phosphamidon
21
Strobane
22
Toxaphen
23
Các chế phẩm sinh học (vi khuẩn, vi rút, ...) diệt côn trùng, diệt khuẩn

STT
Tên hoá chất
Quy định sử dụng
1
AgniqueTM MMF
Không dùng để diệt côn trùng trong nước ăn uống và nước sinh hoạt
2
Bromchlophos
Chỉ phun dạng ULV để diệt ruồi ngoài nhà
3
Fenitrothion (min 95%)
Chỉ phun dạng ULV để diệt ruồi, muỗi, gián ngoài nhà
4
Malathion (min 95%)
Chỉ phun dưới dạng ULV để diệt muỗi sốt xuất huyết
5
Novaluron
Không dùng để diệt côn trùng trong nước ăn uống và nước sinh hoạt
6
Pirimiphos-methyl 88%
Chỉ dùng để diệt bọ chét, ruồi và muỗi ngoài nhà
7
Pyriproxyfen
Không dùng để diệt côn trùng trong nước ăn uống và nước sinh hoạt
8
Temephos (min 88%)
Không dùng để diệt côn trùng trong nước ăn uống và nước sinh hoạt
9
Trichlofon (min 97%)
Chỉ phun diệt ruồi ngoài nhà và làm mồi diệt ruồi
10
Dimethyl phthalate
Nồng độ sử dụng dưới 30%, không sử dụng cho trẻ em dưới 4 tuổi
11
Diethyl toluamid (min 95%)
Không sử dụng cho trẻ em dưới 4 tuổi

STT
Tên hoá chất
1
Alpha-cypermethrin (min 90%)
2
Bayrepel
3
Belzyl benzoate
4
Beta-cypermethrin (min 98%)
5
Bifenthrin (min 97%)
6
Bioresmethrin
7
Chlorpyrifos Methyl
8
Citronella
9
Cyfluthrin (min 93%)
10
Cypermethrin (min 90%)
11
Cyphenothrin
12
d-Allethrin (min 92%)
13
Deltamethrin (min 98%)
14
Diazinon (min 95%)
15
D-phenothrin (min 92%)
16
D-tetramethrin (min 92%)
17
D-trans allethrin (Esbiothrin) (min 95%)
18
Emamectin benzoate
19
Esbiothrin
20
Ethylbutylacetylaminopropionate
21
Esfenvalerate
22
Etofenprox (min 96%)
23
Fipronil (min 97%)
24
Hydramethylnon
25
Imidacloprid (min 96%)
26
Imiprothrin
27
Lambda-cyhalothrin (min 81%)
28
Meperfluthrin
29
Metofluthrin
30
Permethrin (min 92%)
31
Pirimiphos methyl
32
Polyphenol
33
Prallethrin (min 90%)
34
Propoxur (min 95%)
35
Piperonyl Butoxide
36
Pyrethrins
37
Rotenone
38
S-bioallethrin (Esbiol, Esdepallethrin) (min 95%)
39
Thiamethoxam
40
Tetramethrin (min 92%)
41
Transfluthrin (min 94%)

STT
Tên hoá chất
1
2 - Butoxyethanol
2
2 - Phenyl phenol
3
2 - phospho-1,2,4-butanetricarbonxylic acid
4
Acetic acid
5
Acetylcaprolactam
6
Acid citric
7
Alcohol lauric ethoxylated
8
Alhynamio alkyglycine
9
Alkyl (50% C14, 40% C12, 10% C16) dimethyl benzyl ammonium chlorides
10
Alkyl dimethyl ammonium methosulfate
11
Alkylbenzyldimetyl amonium chloride
12
Alkyldimethyl (ethylbenzyl) ammoniumchlorid
13
Alkylpropylenediamineguanidium acetate
14
Allantoin
15
Alpha - terpineol
16
Aluminium Oxide
17
Aluminium Sulphate
18
Ammonium nonyphenyl ether sulfate
19
Amoni bậc 4
20
Amonium betain
21
Amphostere
22
Benzalkonium Chloride
23
Biguanide
24
Biguanindium acetate
25
Biosol (Isopropylmethylphenol)
26
Bis (3-Aminopropyl) Dodecylamine
27
C12-C16 Alkyldimethyl Benzyl Amonium Chloride
28
Calcium hypoclorite
29
Cetrimide
30
Cetyl alcohol
31
Chlorhexidine Gluconate
32
Chlorhexidine Digluconate
33
Chlorine
34
Chlorine Isocyanurate
35
Chloroxylenol
36
Clohydrate biguanide
37
Cloramine B
38
Cloramine T
39
Clorua biguanide
40
Clorua didecyl dimethyl amonium
41
Cocamidopropyl Betaine
42
Cocopopylene Diamine
43
Colloidal Silver
44
Cresyl
45
Cyanuric Acid
46
Didecyl dimethyl ammonium chloride
47
didecyldimethylammonium bromide
48
Dimethicone Copolyol
49
Dimethicones
50
Dioctyl dimethyl ammonium chloride
51
Disodium cocoamphodiacetate
52
Disodium oleamido MEA sulfosuccinate
53
Dodecyldipropylene triamine
54
Ethanol
55
Ethoxylated linear
56
Ethylene Diamino Tetra Acetic Acid
57
Ethylhexanol
58
Ethylic
59
Formaldehyde
60
Glutaraldehyde
61
Glyoxal
62
Hydrogen Peroxide
63
Iode
64
Isobutilic
65
Isopropanol
66
Isopropilic
67
Isothiazolone
68
Lauramphocarboxyglycinate sodium
69
Lauryldipropylene triamine
70
Laurylsulfate de sodium
71
Malic Acid
72
Methyl - Pentanediol
73
Methyl Hydroxybenzoate proryl
74
Methylchloroisothiazolinone
75
Methylisothiazolinone
76
Microbicidal Amphoteric
77
Monoethanolamide sulfosuccinate ricinoleic acid
78
Monopropyleneglycol
79
N, N Bis (2-hydroxyethyl) dodecanamide
80
N, N Bis (3 Aminopropyl) Dodecylamine
81
N-(3 Aminopropyl)-N-Dodecylpropane-1,3-Diamine
82
N,N-didecyl-N-methyl-poly (oxyethyl) ammonium propionate
83
N,N-Didecyl-N,N-Dimethylammonium Chloride
84
N[3-(Dodecylamino) propyl]glycine
85
N-akyl (60% C14, 30% C16, 5% C12, 5% C16) dimethyl benzyl amonium chloride
86
N-akyl (68% C12, 32% C14) dimethyl ethylbenzyl amonium chloride
87
Natri benzoat
88
Natri hydroxid
89
N-lauryl-N, N-dimethylamide Oxide
90
Nonylphenol ethoxylated
91
Octy decyl dimethyl ammonium chloride
92
Ortho - phthalaldehyde
93
Paracetic acid
94
Phenol
95
Phenoxyethanol
96
Phosphoric Acid
97
Poly Hexamethylene biguanide chloride
98
Poly Hexamethylene biguanide chlorhydrate
99
Poly Hexamethylene biguanide hydrochloride
100
Poly Hexamethylene guanide hydrochloride
101
Polyaluminium Chloride
102
Polyhexanide
103
polyvinylpyrrolidone iodine
104
Povidone Iodine
105
Propaltriol 1,2,3
106
Propanol
107
Proprietary ethoxylate fatty alcohol
108
Proprietary fatty alkyl cooamide
109
Propylene glycol
110
Propylene glycol butyl ether
111
Protease
112
Potassium carbonate
113
Potassium hydrogen peroxymonosulfate sulfate
114
Reaction product of Alkylminoacetic Acid and Alkyl Diazapentane
115
Silver Sulphadiazine
116
Sodium Bicarbonate
117
Sodium C-14-16 Olefin sulfate
118
Sodium Chloride
119
Sodium Dichloroisocyanurate
120
Sodium Dodecyl Benzene Sulphonate
121
Sodium Gluconate
122
Sodium hydroxide
123
Sodium hypochlorite
124
Sodium laurylether sulfate
125
Sodium Perborate
126
Sodium Peroxoborate
127
Sodium Sulphate
128
Soudium Di-iso-octylsulfosuccinate
129
Sulphamic Acid
130
Tetra Acetyl Ethylene Diamine
131
Trialkylethoxyammoniumpropionate
132
Trichloro-s-Triazinetrione
133
Triclosan
134
Triethanolamine
135
Trisodium Phosphate


0 nhận xét :